BETASALIC


1. Thành phần Trong mỗi tuýp Betasalic 15g chứa: Betamethason dipropionat 9,6mg. Acid Salicylic 450mg. Tá dược: Vaselin, parafin rắn vừa đủ 1 tuýp. 2. Công dụng (Chỉ định) Betamethason dipropionat là 1 corticosteroid tổng hợp chứa fluor. Thuốc tác động tại chỗ và tạo ra 1 đáp ứng nhanh và bền vững trong các […]


Liên hệ
Vui lòng gọi 0911 161 161 để được tư vấn

Description

1. Thành phần

Trong mỗi tuýp Betasalic 15g chứa:

  • Betamethason dipropionat 9,6mg.
  • Acid Salicylic 450mg.
  • Tá dược: Vaselin, parafin rắn vừa đủ 1 tuýp.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Betamethason dipropionat là 1 corticosteroid tổng hợp chứa fluor. Thuốc tác động tại chỗ và tạo ra 1 đáp ứng nhanh và bền vững trong các bệnh viêm da. Thuốc cũng có hiệu quả trong các bệnh ít đáp ứng với corticosteroid, như bệnh vảy nến da đầu, bệnh vảy nến mảng mạn tính ở bàn tay và bàn chân, nhưng không bao gồm bệnh vảy nến trên diện rộng.
  • Acid Salicylic dùng tại chỗ có tác dụng làm mềm chất sừng, làm nới lỏng biểu mô bị sừng hóa và làm bong lớp biểu bì.

=> Thuốc Betasalic được chỉ định làm giảm các biểu hiện viêm trong điều trị các bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh da khô có đáp ứng với corticosteroid. Các lớp sừng làm ngăn cản sự thấm vào da của corticosteroid, acid Salicylic hỗ trợ cho Betamethason thấm vào da nhanh hơn.

3. Cách dùng – Liều dùng

– Cách dùng
* Người lớn: Bôi 1 lớp mỏng thuốc lên vùng da bị bệnh 1 đến 2 lần mỗi ngày.

Đối với một vài bệnh nhân, có thể áp dụng liều duy trì với số lần dùng thuốc ít hơn.
Thuốc mỡ Betasalic được khuyến cáo chỉ kê đơn điều trị trong hai tuần và việc điều trị sẽ được xem xét lại. Liều tối đa hàng tuần không được vượt quá 60g.
* Trẻ em: Liều dùng ở trẻ em nên được giới hạn trong 5 ngày.

Điều trị: Phương pháp điều trị triệu chứng thích hợp được chỉ định. Các triệu chứng tăng tiết tuyến thượng thận cấp thường là có hồi phục, điều chỉnh mất cân bằng điện giải nếu cần thiết.
Với các chế phẩm bôi ngoài da có chứa acid salicylic sử dụng kéo dài quá mức có thể dẫn đến các triệu chứng của salicylism. Việc điều trị ngộ độc acide salicylique là điều trị triệu chứng. Nên áp dụng các biện pháp để loại salicylate nhanh chóng ra khỏi cơ thể. Uống natri bicarbonate để kiềm hóa nước tiểu và gây lợi tiểu.

4. Chống chỉ định

– Mụn trứng cá đỏ, mụn, viêm da quanh miệng, ngứa quanh hậu môn và bộ phận sinh dục.

– Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân không được kiểm soát bằng hóa trị liệu thích hợp.

– Không dùng trên diện da rộng, da bị nứt nẻ, dễ nhạy cảm hoặc trên niêm mạc.

– Viêm da ở trẻ nhỏ dưới 1 tháng tuổi.

– Không dùng cho nhãn khoa.

5. Tác dụng phụ

  • Tại chỗ: kích ứng da nhẹ, cảm giác bị châm đốt, có thể xảy ra: khô da, kích ứng, ngứa, viêm nang lông, rậm lông, teo da, nổi vân da, nứt nẻ, viêm quanh miệng, lột da, cảm giác bỏng, nổi ban dạng viêm nang bã, viêm da. Hiếm gặp các trường hợp loét hoặc ăn mòn da.
  • Toàn thân: các rối loạn về nước và điện giải, cơ xương, tiêu hóa, thần kinh, nội tiết, mắt, chuyển hóa và tâm thần.

* Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.*

6. Thông tin thêm

– Đặc điểm

Mô tả sản phẩm: Thuốc mỡ có màu trắng hoặc trắng ngà, đồng nhất, mềm.

– Bảo quản

Để nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

– Nhà sản xuất

Dược Medipharco.