Arimidex 1mg


Thành phần của Thuốc Arimidex 1mg Hoạt chất: Anastrozole 1mg Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose monohydrate, Povidone, Sodium starch Glycolate, Magnesium, Stearate, Hypromellose, Marcrogol 300, Titanium Dioxide. Công dụng của Thuốc Arimidex 1mg Chỉ định Arimidex chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau […]


Liên hệ
Vui lòng gọi 0911 161 161 để được tư vấn

Description

Thành phần của Thuốc Arimidex 1mg

Hoạt chất: Anastrozole 1mg
Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose monohydrate, Povidone, Sodium starch Glycolate, Magnesium, Stearate, Hypromellose, Marcrogol 300, Titanium Dioxide.

Công dụng của Thuốc Arimidex 1mg

Chỉ định

Arimidex chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể estrogen dương tính.
  • Điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh. Ở những bệnh nhân có thụ thể estrogen âm tính, hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh trừ phi các bệnh nhân này đã có đáp ứng tích cực trên lâm sàng với tamoxifen trước đó.
  • Điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể estrogen dương tính, là những bệnh nhân đã được điều trị hỗ trợ bằng tamoxifen trong 2 đến 3 năm.

Cách dùng Thuốc Arimidex 1mg

Cách dùng

Arimidex dạng viên nén bao phim dùng đường uống.

Liều dùng

Liều khuyến cáo:

Người lớn, kể cả người cao tuổi: 1 viên 1 mg uống ngày 1 lần.

Trẻ em: Không được khuyến cáo dùng.

Tổn thương chức năng thận: Không cần thay đổi liều lượng ở bệnh đã nhân có tổn thương chức năng thận nhẹ hoặc trung bình, có bệnh lý gan nhẹ.

Đối với bệnh ở giai đoạn sớm, thời gian điều trị khuyến cáo là 5 năm.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)

– Không nên dùng Arimidex cho trẻ em vì chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả ở nhóm bệnh nhân này
– Chưa có dữ liệu và tính an toàn cho Arimidex ở bệnh nhân có tổn thương gan trung bình hoặc nặng , hoặc ở những bệnh nhân tổn thương chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinine <30ml/phút)
– Phụ nữ bị loãng xương hoặc có nguy cơ loãng xương nên được đánh giá chính thức mật độ xương bằng máy đo mật độ xương như máy quét DEXA , trước khi bắt đầu điều trị bằng Amino và định kỳ sau đó.
– Việc điều trị hoặc dự phòng bệnh loãng xương nên được bắt đầu khi thich hợp và theo dõi cẩn thận
– Chưa có dữ liệu về việc dùng anastrozole với chất có cấu trúc tương tự LHRH. Kết hợp này không nên thực hiện ngoại trừ sử dụng trong các thử nghiệm lâm
– Vì Arimidex làm giảm nồng độ estrogen trong màu nên có thể làm giảm mật độ khoáng của xương với hậu quả có thể làm tăng nguy cơ gãy xương. Sử dụng các bisphosphonate có thể làm ngưng sự mất chất khoáng của xương do anastrozole ở phụ nữ sau mãn kinh và có thể xem xét áp dụng.
– Sản phẩm này chứa Lactose Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có những vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose khiếm khuyết Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactase.

*Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
– Phụ nữ có thai:
Thuốc không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
– Phụ nữ cho con bú:
Thuốc không sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Cần phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi xuất hiện triệu chứng suy nhược và mệt mỏi.

Tương tác thuốc

– Những nghiên cứu về tương tác thuốc trên lâm sàng với antipyrin và cimetidine cho thấy rằng sử dụng chung Arimidex với các thuốc khác không gây ra tương tác thuốc, qua trung gian cytocrome P450 đáng kể trên lâm sàng.
– Cơ sở dữ liệu về tính an toàn trong các nghiên cứu lâm sàng không cho thấy có bằng chứng nào về tương tác thuốc đáng kể trên lâm sàng ở các bệnh nhân được điều trị bằng Arimidex đã sử dụng các thuốc thường được kê toa khác. Chưa có tương tác đáng kể nào trên lâm sàng với các bisphosphonate
– Không điều trị đồng thời tamoxifen hoặc các trị liệu có chứa estrogen với Arimidex vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc

Bảo quản: Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Thương hiệu: Astrazeneca.

Nơi sản xuất: Mỹ.