AVODART 0.5mg


Avodart được chỉ định để điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt thông qua việc làm giảm triệu chứng, giảm kích thước (thể tích) của tuyến tiền liệt, cải thiện lưu thông nước tiểu và giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính cũng như giảm nhu cầu phẫu thuật liên quan đến tăng sản tuyến tiền liệt lành tính.


Liên hệ
Vui lòng gọi 0911 161 161 trước khi đặt hàng
Từ khóa:

Mô tả

Avodart được chỉ định để điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt thông qua việc làm giảm triệu chứng, giảm kích thước (thể tích) của tuyến tiền liệt, cải thiện lưu thông nước tiểu và giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính cũng như giảm nhu cầu phẫu thuật liên quan đến tăng sản tuyến tiền liệt lành tính.

Thành phần của Avodart

Hoạt chất: Dutasteride 0,5mg

Tá dược: monodiglycerid của acid caprylic/capric, hydroxytoluen được butyl hóa.

Công dụng của Avodart

Avodart (Dutasteride 0,5mg) được sử dụng để:

– Điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BHP) thông qua việc làm giảm triệu chứng của bệnh, giảm kích thước tuyến tiền liệt, cải thiện lưu thông nước tiểu, giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính cũng như giảm nhu cầu phẫu thuật liên quan đến BPH.
– Ngoài ra, thuốc này cũng được kết hợp với tamsulosin (thuốc chẹn alpha) trong các chỉ định như trên.

Liều dùng và cách dùng Avodart

Cách dùng:
– Thuốc dùng đường uống. Khi uống, nuốt nguyên viên nang, không nhai hoặc mở nang ra vì các thành phần trong nang thuốc có thể gây kích ứng niêm mạc miệng–hầu họng. Thuốc có thể uống trong hay ngoài bữa ăn.
Liều dùng:

Người lớn (gồm cả người cao tuổi):

  • Liều đề nghị là 0,5 mg (một viên nang)/lần/ngày. Dù có thể thấy đáp ứng sớm nhưng cần điều trị ít nhất 6 tháng để đánh giá khách quan xem liệu thuốc có đạt được đáp ứng điều trị mong muốn hay không.
  • Để điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, thuốc Avodart 0,5 mg có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc chẹn alpha tamsulosin 0,4 mg.

Trẻ em:

  • Không sử dụng thuốc này cho trẻ em.

Suy thận:

  • Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy thận đến dược động học của thuốc. Tuy nhiên, không cần chỉnh liều.

Suy gan:

  • Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy thận đến dược động học của thuốc. Thận trọng khi dùng.

Lưu ý: liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thuốc Avodart chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với dutasteride, chất ức chế 5-alpha-reductase khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ và trẻ em.

Cảnh báo khi sử dụng Avodart

Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Avodart:

Thường gặp, ADR >1/100

  • Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Rối loạn da và mô dưới da: Rụng lông (chủ yếu rụng lông trên cơ thể), chứng rậm lông tóc.
  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
  • Rối loạn tâm thần: Trạng thái trầm cảm.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng, bao gồm phát ban, ngứa, mề đay, phù khu trú và phù mạch.
  • Rối loạn trên hệ sinh sản và vú: Đau tinh hoàn và sưng tinh hoàn.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Thông tin khác:

Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ thương hiệu: Anh

Nhà sản xuất: GlaxoSmithKline

Nước sản xuất: Poland